CHỈ SỐ PAPI 2023

PAPI là chương trình nghiên cứu quan trọng về quản trị do Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc tại Việt Nam khởi xướng từ năm 2009. Chỉ số PAPI đo lường và so sánh trải nghiệm và cảm nhận của người dân về hiệu quả và chất lượng thực thi chính sách và cung cấp dịch vụ công của chính quyền địa phương ở 63 tỉnh, thành phố tại Việt Nam nhằm thúc đẩy xây dựng quản trị hiệu quả và chủ động đáp ứng nhu cầu của người dân

Cách thức: Lựa chọn các lĩnh vực (trục) mà bạn muốn hiển thị dữ liệu.

8 Trục nội dung
  • Tham gia của người dân ở cấp cơ sở
  • Công khai, minh bạch
  • Trách nhiệm giải trình với người dân
  • Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công
  • Thủ tục hành chính công
  • Cung ứng dịch vụ công
  • Quản trị môi trường
  • Quản trị điện tử
29 Nội dung thành phần
Tri thức công dân Cơ hội tham gia Chất lượng bầu cử Đóng góp tự nguyện
Tiếp cận thông tin Danh sách hộ nghèo Thu, chi ngân sách cấp xã/phường Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất, khung giá đền bù
Hiệu quả tương tác với các cấp chính quyền Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân Tiếp cận dịch vụ tư pháp
Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công Công bằng trong tuyển dụng vào nhà nước Quyết tâm chống tham nhũng
Chứng thực/xác nhận Giấy phép xây dựng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Thủ tục hành chính cấp xã/phường
Y tế công lập Giáo dục tiểu học công lập Cơ sở hạ tầng căn bản An ninh, trật tự
Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường Chất lượng không khí Chất lượng nước
Sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương Tiếp cận và sử dụng Internet tại địa phương Phúc đáp qua cổng thông tin điện tử

Lựa chọn các lĩnh vực bên trên để hiển thị dữ liệu về các lĩnh vực đó

Ghi chú:

Cao nhất

Trung bình cao

Trung bình thấp

Thấp nhất

Tỉnh Tham gia của người dân ở cấp cơ sở Công khai, minh bạch Trách nhiệm giải trình với người dân Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công Thủ tục hành chính công Cung ứng dịch vụ công Quản trị môi trường Quản trị điện tử
An Giang 4.34 4.58 4.06 6.89 7 8.05 3.97 2.96
Bà Rịa-Vũng Tàu 4.64 5.64 4.27 7.22 7.45 8.16 3.53 3.66
Bắc Giang 5.58 5.69 4.39 7.15 7.3 7.43 3.3 3.48
Bắc Kạn 5.45 5.4 4.2 6.85 7.25 7.13 3.81 3.26
Bạc Liêu 5.02 5.5 4.66 7.66 7.64 7.62 3.94 3.54
Bắc Ninh 5.53 5.82 4.55 7.16 7.27 8.26 3.38 3.73
Bến Tre 4.67 4.59 3.81 6.78 7.13 7.16 3.5 2.56
Bình Định 4.56 5.46 4.25 7.45 7.23 7.76 3.58 3.29
Bình Dương 0 0 0 0 0 0 0 0
Bình Phước 4.53 4.56 4.19 6.11 7.03 7.32 2.99 3.22
Bình Thuận 5.19 5 4.22 6.76 7.29 7.64 3.38 3
Cà Mau 3.8 4.41 4.07 6.86 7.13 6.9 3.79 3.14
Cần Thơ 3.86 4.75 4.09 6.42 7.07 6.81 3.96 3.21
Cao Bằng 4.77 4.99 4.32 6.75 6.83 7.48 3.68 2.84
Đà Nẵng 4.93 4.96 4.34 6.63 7.24 7.81 3.15 3.61
Đắk Lắk 4.76 5.31 4.21 6.62 7.23 7.54 3.25 3.42
Đắk Nông 4.65 4.31 4.06 5.96 7.1 6.84 3.15 2.91
Điện Biên 4.7 5.25 4.43 6.63 7.2 6.93 3.95 2.94
Đồng Nai 4.34 4.59 4.14 6.48 7.03 7 2.99 3.35
Đồng Tháp 3.92 4.67 4 6.96 7.31 7.25 4.29 2.92
Gia Lai 4.75 4.85 4.15 6.49 6.92 7.38 3.04 2.74
Hà Giang 5.28 5.81 4.39 7.18 7.39 7.17 3.96 3.07
Hà Nam 5.07 5.02 4.21 6.61 7.46 7.09 3.07 3.03
Hà Nội 5.43 5.67 4.28 6.73 7.16 7.85 2.87 3.97
Hà Tĩnh 5.76 5.75 4.5 7.05 7.54 7.71 3.66 3.45
Hải Dương 4.94 5.04 3.9 7 6.78 7.48 3.21 3.4
Hải Phòng 4.98 5.11 4.15 6.33 6.94 7.99 3.24 3.39
Hậu Giang 4.34 4.45 3.93 7 7.12 7.14 4.17 2.92
Hòa Bình 5.16 5.13 4.46 7.23 7.35 7.19 3.89 3.15
Hưng Yên 5.46 5.5 4.4 7.06 7.56 7.61 3.43 3.22
Khánh Hòa 4.9 5.88 4.32 7.37 7.18 8.08 3.74 3.48
Kiên Giang 3.95 4.8 4.25 6.89 7.14 7.17 3.79 3
Kon Tum 4.9 4.71 4.09 6.26 6.87 7.28 3.15 2.69
Lai Châu 4.97 5.47 4.51 6.48 7.39 7.72 3.81 3.27
Lâm Đồng 4.99 4.7 4.31 6.19 7.07 7.42 2.99 3.23
Lạng Sơn 5.31 5.29 4.34 7.1 7.29 7.35 3.57 3.22
Lào Cai 5 5.36 4.23 6.38 7.47 7.17 3.37 3.13
Long An 4.57 4.8 3.87 6.71 7.23 6.76 3.4 3.49
Điểm thấp nhất 3.69 4.31 3.81 5.86 6.68 6.76 2.96 2.56
Nam Định 5.44 5.21 4.26 6.57 7.19 7.86 3.32 3.33
Nghệ An 5.09 5.29 4.32 6.68 7.08 7.79 3.63 2.98
Ninh Bình 5.5 5.4 4.36 6.39 7.52 8.29 3.29 3.31
Ninh Thuận 5.33 5.58 4.42 7.36 7.56 8.23 3.9 3.11
Phú Thọ 5.33 5.31 4.36 6.89 7.27 7.24 3.22 3.38
Phú Yên 4.38 4.64 4 6.81 6.68 7.7 3.51 2.69
Quảng Bình 5.33 5.25 4.41 6.23 6.83 7.1 3.29 3.17
Quảng Nam 4.8 4.56 3.86 6.55 6.9 7.7 3.31 2.92
Quảng Ngãi 4.71 4.91 4.06 5.86 7.26 7.43 3.39 2.88
Quảng Ninh 0 0 0 0 0 0 0 0
Quảng Trị 5.1 5.01 4.28 7.17 7.1 7.3 3.55 3.27
Sóc Trăng 4.96 5.48 4.49 8.15 7.44 7.9 4.03 3.17
Sơn La 4.89 5.1 4.33 6.61 7.31 7.59 3.43 3.13
Tây Ninh 3.93 4.38 4.01 6.83 7.2 6.77 3.2 2.93
Thái Bình 5.36 5.67 4.52 6.25 7.1 8.12 3.25 3.48
Thái Nguyên 5.91 5.84 4.36 7.2 7.44 8 3.34 3.69
Thanh Hóa 5.77 5.49 4.3 6.97 7.19 7.77 3.69 3.03
Thừa Thiên-Huế 5.34 5.84 4.37 7.57 7.34 8.3 3.97 3.3
Tiền Giang 3.69 4.52 3.94 6.64 7.28 7.14 3.79 2.7
TP. Hồ Chí Minh 4.61 5.15 4.3 6.63 7.05 7.53 2.96 3.53
Trà Vinh 3.93 4.41 4.01 6.62 7.34 7.81 3.46 2.56
Tuyên Quang 4.97 5.02 4.25 6.86 7.07 6.91 3.41 3.01
Vĩnh Long 4.18 4.7 3.99 6.38 6.99 7.86 3.8 2.93
Vĩnh Phúc 5.37 5.28 4.48 6.67 7.31 8.03 3.13 3.67
Yên Bái 4.73 5.16 4.34 6.76 7.2 7.58 3.62 3.09

Chương trình

CHƯƠNG TRÌNH CÔNG BỐ
CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH Ở VIỆT NAM PAPI 2023

Thời gian: 08:30-11:00, sáng Thứ Ba, ngày 02 tháng 4 năm 2024
Phát trực tuyến (tiếng Việt): https://www.facebook.com/undpvietnam/videos

Đăng ký đại biểu
Phần 1 Phát biểu khai mạc
09:00-09:20 – Bà Ramla Khalidi, Đại diện thường trú UNDP tại Việt Nam

– PGS. TS. Dương Trung Ý, Phó giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

– Ông Andrew Goledzinowski, Đại sứ Úc tại Việt Nam

– Bà Deirdre Ní Fhallúin, Đại sứ Ai-len tại Việt Nam​

Phần 2 Phát hiện từ nghiên cứu Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công ở cấp quốc gia và cấp tỉnh, và những vấn đề đáng quan ngại nhất theo đánh giá của người dân năm 2023
09:20–10:20
  • Xu thế hiệu quả quản trị và hành chính công cấp quốc gia và những vấn đề đáng quan ngại nhất năm 2023

– TS. Paul Schuler, Nhóm nghiên cứu PAPI

  • Hiệu quả quản trị điện tử từ trải nghiệm của công dân năm 2023

– TS. Edmund J. Malesky, Nhóm nghiên cứu PAPI (trực tuyến)

  • Chỉ số PAPI cấp tỉnh: Kết quả năm 2023 và xu thế từ 2020-2023

– TS. Đặng Hoàng Giang, Nhóm nghiên cứu PAPI

Phần 3 Trao đổi về  báo cáo PAPI 2023
10:20–11:00
  • Trao đổi về phát hiện nghiên cứu PAPI 2023

– Dẫn chương trình: TS. Đặng Hoàng Giang

– Nhóm điều phối nghiên cứu: ThS Đỗ Thanh Huyền, TS. Trần Công Chính, TS. Paul Schuler và khách mời Võ Cẩm Giang (IPS)

  • Bế mạc chương trình

– Bà Sabina Stein, Trợ lý Đại diện thường trú, Trưởng Phòng Quản trị và Tham gia, UNDP tại Việt Nam

MC: Nguyễn Thị Thùy Dương, Chuyên viên truyền thông, UNDP tại Việt Nam

 

TRIỂN LÃM PAPI

Cơ quan đồng thực hiện

Cơ quan đồng tài trợ

Twitter Facebook Youtube

Liên hệ

Chỉ số PAPI năm 2023 sẽ được công bố vào lúc 08:30-11:00, sáng Thứ Ba, ngày 02 tháng 4 năm 2024.
Trân trọng thông báo! Bạn có thể để lại yêu cầu hoặc lời nhắn tới Ban Tổ chức bằng cách sử dụng biểu mẫu liên hệ phía dưới.

PAPI 2023 – Công bố 2023